[PHẦN 3] TỔNG HỢP NGỮ PHÁP TIẾNG TRUNG HSK 1

Để bắt đầu cuộc hành trình chinh phục tiếng Trung Quốc, ngoài việc học các từ vựng, bạn cần phải nắm vững và hiểu rõ bản chất cách sử dụng ngữ pháp tiếng Trung. Không chỉ để sử dụng một cách thành thạo trong giao tiếp, mà còn là những kiến thức cơ bản giúp bạn đạt điểm cao trong các bài thi.

Đến với bài Tổng hợp Ngữ pháp tiếng Trung HSK 1 (Phần 3) này, chúng ta sẽ học và ôn tập nhiều cấu trúc ngữ pháp hơn trong phạm vi HSK 1. Các bạn cùng học với iChinese nhé!

Trong tiếng Trung có rất nhiều lượng từ được dùng trong các trường hợp khác nhau. Tuy nhiên, ngữ pháp HSK1 chỉ bao gồm một số cấu trúc với lượng từ sau.

一碗面条 /yī wǎn miàntiáo /: 1 bát mì.

 三本书 /sān běn shū / 3 cuốn sách.

  • 这个椅子 /zhè gè yǐzi/: cái ghế này
  • 那些年 /nàxiē nián/: những năm tháng đó
  • 几条裤子/jǐ tiáo kùzi/: mấy chiếc quần

VD:

那个人是他爸爸。

/Nàgè rén shì tā bàba/

Người kia là bố của anh ấy.

  • /bù/ không: Dùng để phủ định cho những hành động ở hiện tại, tương lai và phủ định sự thật

我不是老师 /Wǒ bú shì lǎoshī/: Tôi không phải là giáo viên.

  • /méi/ – không: Dùng để phủ định cho hành động xảy ra trong quá khứ

他没去过北京 /Tā méi qù guò Běijīng/: Anh ta chưa từng đến Bắc Kinh.

Thường đứng trước tính từ hoặc động từ tâm lý để bổ nghĩa cho chúng.

  • /hěn/: rất, quá

她很高兴 /Tā hěn gāoxìng/:  Cô ấy rất vui

  • /tài/ – quá, lắm: 太 + tính từ +

太晚了! /Tài wǎnle/: Muộn quá rồi!

  • /dōu/: đều

我们都是越南人 /Wǒmen dōushì Yuènánrén/: Chúng ta đều là người Việt Nam

都不 + động từ: Đều không ……(phủ định toàn bộ)

Ví dụ:

我们都不是学生。

Wǒ men dōu bú shì xuéshēng

Chúng tôi đều không phải là học sinh (Tất cả đều không phải là học sinh)

不都 + động từ: Không đều…… (phủ định một bộ phận)

Ví dụ:

我们不都是学生。

Wǒ men bù dōu shì xuéshēng。

Chúng tôi không phải đều là học sinh (Có người là học sinh, có người không)

也都 + động từ:  Cũng đều……

Ví dụ:

他们也都是越南人

Tāmen yě dōu shì Yuènánrén。

Họ đều là người Việt Nam.

和 hé: và, với

Ví dụ: 我和你 /wǒ hé nǐ/: Tôi và bạn

Ví dụ:

他在房子里等你。
Tā zài fángzi lǐ děng nǐ.
Anh ấy đang ở trong phòng đợi bạn.

  • 会 huì: biết  (biết thông qua học tập và rèn luyện)

我会跳舞 /Wǒ huì tiàowǔ/: Tôi biết nhảy múa

  • 能 néng: Có thể

你现在能过来吗?/Nǐ xiànzài néng guòlái ma?/: Bây giờ bạn có thể qua đây không?

Định ngữ là:

  • Thành phần bổ nghĩa cho danh từ hoặc ngữ danh từ
  • Dùng để miêu tả và hạn chế cho danh từ
  • Đứng trước danh từ.

Trung tâm ngữ:  Là thành phần đứng sau định ngữ, là đối tượng được nhắc chính đến trong cụm danh từ.

Trường hợp giữa định ngữ và trung tâm ngữ bắt buộc có trợ từ kết cấu 的

  • Khi danh từ hoặc đại từ làm định ngữ biểu thị mới quan hệ miêu tả, hạn chế hoặc quan hệ sở hữu thì phải thêm 的

Ví dụ: 我的衣服 /wǒ de yīfu/: Quần áo của tôi

  • Khi cụm tính từ, cụm chủ vị làm định ngữ thì phải thêm 的.

Ví dụ:

很漂亮的裙子: Cái váy rất đẹp

我买的东西: Đồ mà tôi mua

  • /le/: Thường đứng cuối câu, biểu thị ngữ khí khẳng định, hoặc động tác đã xảy ra.

他去学校了/tā qù xuéxiào le/: Anh ta đến trường rồi

  • /ma/: …..không?  Đứng cuối câu dùng cho câu hỏi có…..không?

他是学生吗?/tā shì xuéshēng ma?/: Cậu ấy là học sinh à?

  • /ne/: Đứng cuối câu, giúp câu nói thêm uyển chuyển, hoặc dùng cho câu hỏi tỉnh lược

你在哪儿呢?/nǐ zài nǎr ne?/ Cậu đang ở đâu vậy?

明天是星期一 /Míngtiān shì xīngqīyī/: Ngày mai là thứ hai. 

我喜欢他 /Wǒ xǐhuān tā/: Tôi quen anh ta. 

天气很热 /Tiānqì hěn rè/: Thời tiết rất nóng.

/bù/: 他不是我的哥哥 /tā bú shì wǒ de gēgē/: Anh ấy không phải anh trai tôi.

/méi/: 她没去看电视剧 /Tā méi qù kàn diànshìjù/: Cô ta đã không xem phim truyền hình.

/ma/: 这是你的书吗?/Zhè shì nǐ de shū ma?/: Đây là sách của bạn à?

/ne/: 我是老师,你呢?/Wǒ shì lǎoshī, nǐ ne?/: Tôi là giáo viên, còn bạn?

/qǐng/: mời, xin, kính mời

请进 /qǐngjìn/: Mời vào

/tài/: 太漂亮了! /tài piàoliang le/: Quá đẹp!

他是我的同学 /Tā shì wǒ de tóngxué/: Anh ấy là bạn học của tôi.

一个星期有7日 /Yí gè xīngqī yǒu qī rì/: Một tuần có 7 ngày

Dùng để nhấn mạnh thời gian, địa điểm, đối tượng, cách thức của động tác đã xảy ra trong quá khứ.

  • Nhấn mạnh thời gian:

我是昨天回来的 /Wǒ shì zuótiān huílái de/: Tôi về từ hôm qua.

  • Nhấn mạnh địa điểm:

这是在北京买的 /Zhè shì zài Běijīng mǎi de/: Đây là đồ mua ở Bắc Kinh.

  • Nhấn mạnh phương thức:

他是开车来的 /Tā shì kāichē lái de/: Anh ấy lái xe đến đây.

Dùng “在……呢” biểu thị hành động đang tiếp diễn:

他们在学习呢 /Tāmen zài xuéxí ne/: Họ đang học bài.

Kết thúc 3 phần Tổng hợp Ngữ pháp tiếng Trung HSK 1. Các bạn hãy cùng iChinese ôn tập tiếng Trung mỗi ngày để đạt thành tích thật cao trong các kỳ thi nhé!

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN

<span style="">Bạn hãy nhập thông tin để được tư vấn sớm nhất.</span>

    Họ và tên

    Số điện thoại

    Email

    Hình thức học

    Khóa học bạn quan tâm

    X
    Đăng Ký Tư Vấn