Để bắt đầu cuộc hành trình chinh phục tiếng Trung Quốc, ngoài việc học các từ vựng, bạn cần phải nắm vững và hiểu rõ bản chất cách sử dụng ngữ pháp tiếng Trung. Không chỉ để sử dụng một cách thành thạo trong giao tiếp, mà còn là những kiến thức cơ bản giúp bạn đạt điểm cao trong các bài thi.
Đến với bài Tổng hợp Ngữ pháp tiếng Trung HSK 1 (Phần 2) này, chúng ta sẽ tập trung liên quan đến chữ số tiếng Trung trong phạm vi HSK 1. Các bạn cùng học với iChinese nhé!
1. Biểu thị thời gian
Thứ tự sắp xếp thời gian trong tiếng Trung là từ giờ tới phút và giây, từ năm tới tháng rồi mới đến ngày.
- 9点20 分 /jiǔ diǎn èr shí fēn/: 9 giờ 20 phút.
- 2020 年 12月 7日 /èr líng èr líng nián shí èr yuè qī rì/: Ngày 7 tháng 12 năm 2020.
- 星期四 /xīngqīsì/: Thứ năm.
2. Biểu thị tuổi tác
- 他今年31岁 /tā jīnnián sān shí yī suì/: Anh ấy năm nay 31 tuổi.
3. Biểu thị số tiền
- 10块 /shí kuài/: 10 đồng ( tệ)
- 五毛 / wǔmáo/: 5 hào ( 1 đồng bằng 10 hào)
Người Trung Quốc khi nói số tiền sẽ lấy 4 số 0 làm một mốc, ví dụ:
100.000 thì người Trung Quốc sẽ nói là 十万(10.0000).
4. Biểu thị chữ số
Khi đọc các dãy số dài như số nhà, số điện thoại, số chứng minh thư….. thì ta đọc từng số từ trái qua phải như số đếm.
- Chỉ có số một là “一” thường đọc thành yāo.
我的电话是56290001 /Wǒ de diànhuà shì wǔ lìu èr jiǔ líng líng líng yāo /: Số điện thoại của tôi là 56290001.
Mời các bạn xem tiếp [PHẦN 3] Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 1 nhé!